Albendazole: Tác dụng, liều lượng và cách sử dụng

Đánh giá bài viết

Albendazole được phát hiện và phát triển bởi các nhà nghiên cứu tại SmithKline Beecham, một công ty dược phẩm. Nó được tổng hợp lần đầu tiên vào cuối những năm 1970 và sau đó trải qua nhiều giai đoạn nghiên cứu lâm sàng để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.

Bài viết dưới đây, Phòng khám Bác sĩ Dung xin giải đáp thắc mắc của nhiều người về Albendazole là gì? Xin mời các bạn cùng theo dõi chi tiết!

Albendazole là gì?

Cong thuc cau tao cua Albendazole
Công thức cấu tạo của Albendazole

Albendazole là một loại thuốc antiparasitic được sử dụng để điều trị nhiễm sán và giun sán trong cơ thể người. Thuốc này có khả năng ngăn chặn sự hấp thụ dinh dưỡng của sán và giun sán trong đường tiêu hóa của chúng, gây ra chết cơ và loại bỏ chúng ra khỏi cơ thể.

Albendazole thuộc vào nhóm các benzimidazole, cùng với các thành viên khác như mebendazole và thiabendazole. Cơ chế hoạt động chủ yếu của nó là ức chế quá trình trùng hợp tubulin, làm suy giảm khả năng sống sót và phát triển của giun sán và các ký sinh trùng khác.

Albendazole đã trở thành một trong những loại thuốc chống giun phổ biến và được sử dụng rộng rãi trên khắp thế giới. Nó thường được sử dụng trong điều trị nhiễm giun sán tròn, giun sán dẹt và nhiễm ký sinh trùng ở người và động vật.

Dược động học của Albendazole

Duoc dong hoc cua Albendazole
Dược động học của Albendazole

Albendazole thường có sự hấp thụ kém qua đường tiêu hóa do độ hòa tan thấp trong nước. Sinh khả dụng khi dùng qua đường uống dường như được tăng cường khi kết hợp với bữa ăn giàu chất béo (ước tính hàm lượng chất béo khoảng 40g).

Khối lượng phân phối của Albendazole không được xác định.

Liên kết protein của nó chiếm khoảng 70%, liên kết với protein huyết tương.

Albendazole chủ yếu trải qua sự chuyển hóa ở gan, nhanh chóng chuyển đổi thành chất chuyển hóa chính là albendazole sulfoxide. Chất này sau đó tiếp tục chuyển hóa thành albendazole sulfone và các chất chuyển hóa oxy hóa chính khác, đã được xác định trong nước tiểu người.

Albendazole được chuyển hóa nhanh chóng ở gan thành chất chuyển hóa chính là albendazole sulfoxide, sau đó chất này được chuyển hóa thành albendazole sulfone và các chất chuyển hóa oxy hóa chính khác, được xác định trong nước tiểu người. Sự bài tiết qua nước tiểu của albendazole sulfoxide chiếm một phần nhỏ với dưới 1% liều được tìm thấy trong nước tiểu.

Sự đào thải qua đường mật có thể chiếm một phần trong quá trình đào thải, được chứng minh bằng nồng độ albendazole sulfoxide trong mật tương tự như nồng độ đạt được trong huyết tương.

Thời gian bán thải của Albendazole dao động từ 8 đến 12 giờ sau liều duy nhất 400mg.

Dược lý và cơ chế tác dụng của Albendazole

Co che hoat dong cua Albendazole
Cơ chế hoạt động của Albendazole

Albendazole là một loại thuốc tẩy giun phổ rộng, với cơ chế tác động chủ yếu là thông qua sự ức chế quá trình trùng hợp tubulin, dẫn đến mất mát của các vi ống tế bào quan trọng.

Cơ chế hoạt động của Albendazole bao gồm sự thoái hóa ở tế bào màng và tế bào ruột của giun. Thuốc giảm khả năng sản xuất năng lượng của giun, dẫn đến tình trạng bất động và chết của ký sinh trùng. Albendazole hoạt động bằng cách liên kết với vị trí nhạy cảm với colchicine của tubulin, từ đó ức chế quá trình trùng hợp hoặc lắp ráp thành vi ống.

Do các vi ống tế bào chất đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự hấp thu glucose ở giai đoạn ấu trùng và trưởng thành của ký sinh trùng nhạy cảm, Albendazole dẫn đến cạn kiệt lượng glycogen dự trữ của ký sinh trùng. Những thay đổi thoái hóa trong mạng lưới nội chất, ty thể của lớp mầm và sự giải phóng lysosome sau đó dẫn đến giảm sản xuất adenosine triphosphate (ATP), loại năng lượng cần thiết cho sự sống sót của giun sán.

Tác dụng của Albendazole

Dưới đây là một số tác dụng chính của hoạt chất này:

Điều trị nhiễm sán

Sử dụng để điều trị các loại sán như sán dây, sán lá gan và sán sợi, gây ra các bệnh nhiễm sán trong cơ thể người.

Điều trị giun sán

Sử dụng để điều trị các loại giun sán như giun đũa, giun vòi và giun móc.

Diệt ký sinh trùng trong động vật

Sử dụng để điều trị nhiễm sán và giun sán ở động vật, giúp giữ gìn sức khỏe của chúng.

Trị bệnh Echinococcosis

Là một lựa chọn hiệu quả trong điều trị bệnh Echinococcosis, một bệnh do sự nhiễm ký sinh trùng cestodes.

Chống sán máy

Sử dụng trong các chương trình kiểm soát sán máy, một bệnh do nhiễm giun sán qua thức ăn hoặc nước uống bẩn.

Triệt sản ký sinh trùng

Có tác dụng trong việc giảm số lượng và loại bỏ ký sinh trùng trong cơ thể.

Liều lượng và cách sử dụng của Albendazole

Dưới đây là hướng dẫn tổng quát về liều lượng và cách sử dụng của Albendazole:

Điều trị nhiễm sán và giun sán ở người

  • Liều lượng thường dùng: 400 mg (2 viên 200 mg) một lần duy nhất.
  • Cách sử dụng: Uống viên thuốc Albendazole bằng nước, thông thường sau khi ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Trường hợp nhiễm nặng hơn hoặc tái phát: Bác sĩ có thể chỉ định liều lượng và thời gian sử dụng khác nhau tùy thuộc vào trạng thái sức khỏe cụ thể của người dùng.

Điều trị Echinococcosis và nhiễm sán trong động vật

  • Liều lượng và cách sử dụng thường được xác định dựa trên loài động vật, cân nặng và tình trạng nhiễm.
  • Để điều trị Echinococcosis, liều lượng thường lớn hơn so với điều trị nhiễm sán và giun sán ở người.

Chống sán máy

  • Liều lượng và cách sử dụng thường được xác định dựa trên chương trình kiểm soát sán máy cụ thể và trạng thái sức khỏe của người dùng.

Lưu ý

  • Albendazole thường dùng dưới dạng viên uống. Trước khi uống, nên kiểm tra đúng liều lượng và hạn sử dụng của sản phẩm.
  • Nếu có bất kỳ dấu hiệu tác dụng phụ hoặc vấn đề sức khỏe nào sau khi sử dụng Albendazole, ngay lập tức tìm kiếm tư vấn từ bác sĩ.
  • Thuốc này không phù hợp cho phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú và trẻ em dưới 2 tuổi trừ khi có chỉ định cụ thể từ bác sĩ.

Tác dụng phụ của Albendazole

Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Cảm giác buồn nôn và nôn mửa là tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Albendazole. Uống thuốc sau khi ăn có thể giúp giảm tác dụng này.
  • Một số người có thể gặp vấn đề về tiêu hóa sau khi sử dụng thuốc, bao gồm tiêu chảy hoặc táo bón.
  • Cảm giác mệt mỏi hoặc uể oải cũng có thể xảy ra sau khi sử dụng thuốc.
  • Một số người có thể cảm thấy chóng mặt hoặc hoa mắt sau khi sử dụng hoạt chất này.
  • Thuốc có thể ảnh hưởng đến mẫu ngủ của một số người.
  • Một số tác dụng phụ nghiêm trọng và hiếm gặp bao gồm vấn đề về gan, giảm số tiểu cầu và số bạch cầu trong máu.
  • Những tác dụng phụ này thường xảy ra khi sử dụng liều cao hơn hoặc sử dụng thuốc trong thời gian dài.

Chống chỉ định của Albendazole

Dưới đây là một số trường hợp khi hoạt chất này không nên được sử dụng hoặc nên thận trọng khi sử dụng:

  • Nếu bạn đã từng có phản ứng dị ứng hoặc quá mẫn với hoạt chất này hoặc các thành phần khác của thuốc, bạn không nên sử dụng nó.
  • Không nên được sử dụng trong suốt giai đoạn mang thai, đặc biệt là trong ba tháng đầu thai kỳ, trừ khi lợi ích dự kiến vượt qua nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
  • Không nên được sử dụng khi đang cho con bú, vì có thể gây nguy hại cho trẻ sơ sinh thông qua sữa mẹ.
  • Không nên được sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi, trừ khi được chỉ định rõ ràng bởi bác sĩ.
  • Những người mắc các vấn đề về gan nặng, bao gồm viêm gan, xơ gan và suy gan, nên thận trọng khi sử dụng hoạt chất này.

Tương tác thuốc của Albendazole

Dưới đây là một số tương tác thuốc quan trọng cần lưu ý khi sử dụng Albendazole:

  • Cimetidine: Cimetidine là thuốc dùng để điều trị bệnh loét dạ dày và tá tràng, có thể tăng nồng độ hoạt chất này trong huyết tương và kéo dài thời gian bán trải thuốc.
  • Dexamethasone: Dexamethasone, một loại thuốc corticosteroid, có thể giảm nồng độ hoạt chất này trong huyết tương.
  • Praziquantel: Praziquantel, một loại thuốc antiparasitic sử dụng để điều trị nhiễm sán và giun sán, có thể tăng hiệu quả của hoạt chất này.
  • Carbamazepine: Carbamazepine, một loại thuốc chống co giật, có thể làm giảm nồng độ hoạt chất này trong huyết tương.
  • Phenytoin: Phenytoin, một loại thuốc chống co giật, cũng có thể giảm nồng độ hoạt chất này trong huyết tương.
  • Các loại thuốc chống đông máu: Có thể tăng thời gian đông máu và gây tương tác với các loại thuốc chống đông khác, như warfarinheparin.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Các loại thuốc NSAIDs như aspirin, ibuprofen có thể tăng nguy cơ xuất huyết khi sử dụng cùng với hoạt chất này.
  • Thuốc chống vi khuẩn Metronidazole: Metronidazole và Albendazole khi dùng cùng nhau có thể tăng tác dụng phụ và gây rối loạn tiêu hóa.

Tài liệu tham khảo

Trên đây là những kiến thức về Albendazole là gì mà Phòng khám Bác sĩ Dung cung cấp. Các bạn có thể thăm khám trực tiếp tại Quảng Bình thông qua địa chỉ

  • Trụ sở chính: Thôn Vĩnh Phú Quảng Hòa TX Ba Đồn
  • Hoặc đặt lịch thông qua số điện thoại: 084.502.9815.

Một số sản phẩm chứa hoạt chất Albendazole

Zentel 200mg GSK: Thuốc tẩy giun chứa hoạt chất Albendazole

Thuốc tẩy giun Zentel 200mg của GlaxoSmithKline plc (GSK) là một giải pháp hiệu quả cho việc điều trị các loại nhiễm giun. Với thành phần chính là Albendazole 200mg, còn được biết đến với tên gọi Zentel 200mg, sản phẩm này được đóng gói trong hộp 1 vỉ x 2 viên nén nhai.

Với đánh giá cao, đạt 5.00 trên 5 dựa trên một đánh giá từ khách hàng, Zentel 200mg không chỉ cam kết về chất lượng mà còn mang lại sự thuận tiện với dạng bào chế là viên nén nhai. Giá sản phẩm là 12,000₫ (giảm từ 20,000₫), tạo điều kiện thuận lợi cho việc điều trị mà không gây áp lực đáng kể cho ngân sách.

Với Albendazole làm thành phần chủ yếu, Zentel 200mg của GSK là một lựa chọn tin cậy để loại bỏ các loại giun sán. Sản phẩm này đến từ một đơn vị uy tín như GlaxoSmithKline plc (GSK), đảm bảo về nguồn gốc và chất lượng của thuốc.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *