Nhóm cephalosporin là một lớp kháng sinh được phát hiện đầu tiên vào những năm 1940 bởi Giuseppe Brotzu, một nhà hóa học Ý. Cephalosporin là một lựa chọn quan trọng trong điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn.
Cefpodoxime đã nhận được giấy phép sử dụng y tế từ các cơ quan quản lý như Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và các tổ chức tương tự trên thế giới. Nó đã trở thành một phần quan trọng trong việc điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là trong lĩnh vực hô hấp và tiểu đường.
Bài viết dưới đây, Phòng khám Bác sĩ Dung xin giải đáp thắc mắc của nhiều người về Cefpodoxim là gì? Xin mời các bạn cùng theo dõi chi tiết!
Cefpodoxim là gì?

Cefpodoxim là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn, giúp đẩy lùi sự phát triển của chúng.
Cefpodoxim là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là C15H17N5O6S2. Nó là một loại ester prodrug – một dạng không hoạt động của thuốc được chuyển hóa thành dạng hoạt động khi tiếp xúc với enzym trong cơ thể. Sau khi được uống,
Cefpodoxim sẽ được giải phóng từ dạng prodrug và hoạt động bằng cách kết hợp với các protein liên quan đến tổng hợp các thành phần vi khuẩn, gây ra tổn thương và ngăn chặn sự phát triển của chúng.
Dược động học của Cefpodoxim

Cefpodoxime proxetil là một tiền chất được hấp thụ qua đường tiêu hóa và sau đó được khử este hóa thành chất chuyển hóa chính của nó, là cefpodoxime. Khi 100 mg cefpodoxime proxetil được uống trên bụng đói, khoảng 50% liều cefpodoxime hấp thụ toàn thân.
Khối lượng phân phối của cefpodoxime không có sẵn, và liên kết protein trong huyết thanh dao động từ 22 đến 33%, trong khi trong huyết tương là từ 21 đến 29%.
Cefpodoxime không trải qua quá trình trao đổi chất đáng kể và không có thông tin nào về sự trao đổi chất được báo cáo.
Con đường loại bỏ chủ yếu của cefpodoxime là qua đường tiểu, với khoảng 29 đến 33% liều cefpodoxime được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu trong khoảng 12 giờ sau liều khuyến cáo (100 đến 400 mg).
Thời gian bán thải của cefpodoxime dao động từ 2,09 đến 2,84 giờ. Những thông số này cung cấp thông tin về đặc tính dược động học của cefpodoxime proxetil, giúp hiểu rõ cách chất này được hấp thụ, phân phối và loại bỏ khỏi cơ thể.
Dược lý và cơ chế tác dụng của Cefpodoxim

Cefpodoxime đã được chứng minh là có hiệu quả chống lại hầu hết các vi khuẩn Gram dương và Gram âm, tuy nhiên không có tác dụng đối với Pseudomonas aeruginosa, Enterococcus và Bacteroides fragilis.
Cơ chế hoạt động do có phổ tác dụng rộng trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefpodoxime duy trì tính ổn định khi phải đối mặt với enzym beta-lactamase, một enzym phổ biến trong vi khuẩn kháng penicillin và cephalosporin. Điều này làm cho cefpodoxime trở thành một lựa chọn hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn có khả năng sản xuất beta-lactamase.
Có khả năng ổn định trước một số beta-lactamase phổ rộ, giúp nó duy trì hoạt tính diệt khuẩn. Cơ chế hoạt động chính là ức chế quá trình tổng hợp peptidoglycan, một thành phần quan trọng của tế bào vi khuẩn. Việc liên kết tốt của chất chuyển hóa của cefpodoxime với protein gắn penicillin 3 làm tăng khả năng ức chế sản xuất peptidoglycan, góp phần vào hoạt động diệt khuẩn của nó.
Chỉ định của Cefpodoxim
Được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới (RTI): Bao gồm viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi, và các nhiễm trùng khác của đường hô hấp.
- Nhiễm trùng tai, mũi, và họng (ENT): Sử dụng cho các nhiễm trùng như viêm tai và viêm xoang.
- Nhiễm trùng tiểu đường: Được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng đường tiểu, bao gồm cả viêm nhiễm tiền liệt tuyến.
- Nhiễm trùng da và mô mềm: Kê đơn để điều trị các loại nhiễm trùng da và mô mềm như viêm nhiễm, áp xe, và vết thương nhiễm trùng.
- Nhiễm trùng tiêu hóa: Sử dụng cho các nhiễm trùng đường ruột và dạ dày, bao gồm cả viêm ruột và viêm niêm mạc dạ dày.
Liều lượng và cách sử dụng của Cefpodoxim
Sử dụng dưới dạng viên nang hoặc thuốc siro theo hướng dẫn, người lớn thường uống một liều 100-400mg mỗi ngày, chia thành 2 liều hằng ngày. Trong khi đó, trẻ em sẽ uống liều phù hợp với trọng lượng của mình.
Cefpodoxim thường được sử dụng trong dạng viên nén hoặc bột để pha tiêm. Dưới đây là liều lượng thông thường được chỉ định:
Dành cho người lớn
- Viêm phổi: 200-400mg mỗi ngày trong 10-14 ngày.
- Viêm tai giữa: 200mg hai lần mỗi ngày trong 5-7 ngày.
- Viêm họng: 100-200mg hai lần mỗi ngày trong 5-7 ngày.
- Nhiễm trùng dẫn đường tiết niệu: 100mg hai lần mỗi ngày trong 3-7 ngày.
- Nhiễm trùng da và mô mềm: 200mg hai lần mỗi ngày trong 5-14 ngày.
Dành cho trẻ em
Liều lượng thuốc sẽ được tính toán dựa trên cân nặng của trẻ em. Thông thường, liều lượng cho trẻ em là 5-10mg/kg mỗi ngày, chia thành 2-3 lần dùng trong ngày.
Tác dụng phụ của Cefpodoxim
Dưới đây là một số tác dụng phụ thông thường mà người sử dụng cefpodoxime có thể gặp phải:
- Tiêu hóa: Một số người có thể gặp vấn đề về tiêu hóa như buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy hoặc tăng khí đường ruột.
- Dầu da hoặc nổi mề đay: Một số người có thể phát ban hoặc bị ngứa, có thể là dấu hiệu của một phản ứng dị ứng.
- Tăng cường Enzym gan: Có thể tăng enzym gan trong máu, điều này có thể được theo dõi thông qua xét nghiệm máu.
- Thay đổi huyết áp: Một số người có thể trải qua thay đổi huyết áp, thường là tăng huyết áp.
- Tăng cường men gan: Tăng men gan trong máu, điều này có thể được theo dõi thông qua xét nghiệm máu.
- Phản ứng dị ứng: Người sử dụng có thể phát ban, ngứa, hoặc gặp khó khăn trong việc thở, đặc biệt là nếu họ có tiền sử dị ứng với kháng sinh cephalosporin.
- Nhiễm nấm: Việc sử dụng kháng sinh có thể làm tăng khả năng phát triển của nấm, dẫn đến nhiễm nấm.
Chống chỉ định của Cefpodoxim
Cefpodoxime có những chống chỉ định sau:
- Dị ứng: Người có tiền sử dị ứng hoặc phản ứng nặng với cefpodoxime, cephalosporin hoặc các thành phần khác của thuốc không nên sử dụng.
- Dị ứng với Penicillin: Các người có dị ứng với penicillin có thể có nguy cơ cao hơn của dị ứng với cefpodoxime.
- Chống chỉ định với Ceftriaxone (một loại kháng sinh): Chống chỉ định cho những người có tiền sử dị ứng nặng với ceftriaxone.
- Tiền sử viêm ruột hoặc viêm ruột kinh niên: Tăng khả năng phát triển của vi khuẩn Clostridium difficile, nên không nên sử dụng nếu có tiền sử của viêm ruột hoặc viêm ruột kinh niên.
- Tiền sử viêm gan nặng: Cảnh báo ở những người có tiền sử viêm gan nặng, vì có thể tăng enzym gan trong máu.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Nên được sử dụng cẩn thận ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tương tác thuốc của Cefpodoxim
Dưới đây là một số tương tác thuốc tiêu biểu:
- Antacids và Khoáng chất chứa nhôm, magiê hoặc canxi: Các chất này có thể làm giảm hấp thụ của cefpodoxime, nên nên giữ khoảng cách giữa việc sử dụng chúng và thuốc kháng sinh.
- Thuốc kháng Histamine H2 và thuốc ức chế bơm Proton (PPI): Các thuốc này có thể giảm hiệu quả của cefpodoxime, nên nếu cần sử dụng cùng một lúc.
- Thuốc chống co bóp cơ (Antispasmodics): Có thể tăng khả năng chống co bóp của thuốc chống co bóp cơ khi sử dụng cùng.
- Warfarin và các chất ức chế tồn tại của Vitamin K: Có thể tương tác với warfarin, một chất chống đông máu, có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của warfarin.
- Probenecid: Có thể làm tăng nồng độ của cefpodoxime trong máu bằng cách giảm quá trình thải chất này qua thận.
- Chất chống axit giảm đường huyết (Sucralfate): Có thể giảm hấp thụ của cefpodoxime, nên nên giữ khoảng cách giữa việc sử dụng chúng.
Tài liệu tham khảo
- A Review of the Pharmacokinetics (https://link.springer.com/article/10.2165/00003495-199100423-00005)
- An overview | ScienceDirect Topics (https://www.sciencedirect.com/topics/agricultural-and-biological-sciences/cefpodoxime)
- A review of the pharmacokinetics (https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/1726203/)
- Uses, Interactions, Mechanism of Action (https://go.drugbank.com/drugs/DB01416)
Trên đây là những kiến thức về Cefpodoxim là gì mà Phòng khám Bác sĩ Dung cung cấp. Các bạn có thể thăm khám trực tiếp tại Quảng Bình thông qua địa chỉ
- Trụ sở chính: Thôn Vĩnh Phú Quảng Hòa TX Ba Đồn
- Hoặc đặt lịch thông qua số điện thoại: 084.502.9815.
Một số sản phẩm chứa hoạt chất Cefpodoxim
Tendipoxim 200: Chứa hoạt chất Cefpodoxim Proxetil
Thuốc Tendipoxim 200 của US Pharma là một sản phẩm kháng sinh chứa hoạt chất là Cefpodoxim Proxetil, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ ba. Được sản xuất tại Việt Nam bởi công ty TNHH US Pharma, thuốc này được thiết kế để điều trị nhiễm trùng từ vi khuẩn, đặc biệt là những nhiễm trùng ở đường hô hấp, tai, mũi, họng, cũng như các vấn đề về nhiễm trùng da và các bộ phận khác của cơ thể. Với dạng bào chế là viên nang cứng, Tendipoxim 200 đóng gói trong hộp chứa 2 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.
Cefubi 100DT: Chứa hoạt chất Cefpodoxim
Thuốc Cefubi 100DT của Bidiphar là một sản phẩm kháng sinh chứa hoạt chất Cefpodoxim, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ ba. Được sản xuất tại Việt Nam bởi công ty cổ phần Dược – TTBYT Bình Định, thuốc này được thiết kế để điều trị các nhiễm trùng từ vi khuẩn. Với dạng bào chế là viên nén, Cefubi 100DT được đóng gói trong hộp chứa 2 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.
Imedoxim 200: Chứa hoạt chất Cefpodoxim Proxetil
Thuốc Imedoxim 200 của Imexpharm là một sản phẩm kháng sinh chứa hoạt chất Cefpodoxim Proxetil, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ ba. Được sản xuất tại Việt Nam bởi công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm, thuốc này được thiết kế để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra. Với dạng bào chế là viên nang, Imedoxim 200 được đóng gói trong hộp chứa 1 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.
Mebicefpo 200: Chứa hoạt chất Cefpodoxim Proxetil dạng viên
Thuốc Mebicefpo 200 của Mebiphar là một sản phẩm kháng sinh chứa hoạt chất Cefpodoxim Proxetil, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ ba. Được sản xuất tại Việt Nam bởi công ty cổ phần Dược phẩm Mebiphar, thuốc này có tác dụng chính là điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính, nhiễm trùng da và mô mềm, viêm tai giữa và nhiễm trùng đường tiết niệu cấp tính. Với dạng bào chế là viên nén bao phim, Mebicefpo 200 được đóng gói trong hộp chứa 2 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.