Bạch thược (Rheum officinale) đã tồn tại và được sử dụng trong y học truyền thống của châu Á hàng trăm năm qua. Cây Bạch thược là một trong những loại thảo dược quý giá, đặc biệt là rễ của nó, chứa nhiều hoạt chất có lợi cho sức khỏe.
Bài viết dưới đây, Phòng khám Bác sĩ Dung xin giải đáp thắc mắc của nhiều người về cây Bạch thược là gì? Xin mời các bạn cùng theo dõi chi tiết!
Giới thiệu về dược liệu Bạch thược

Bạch Thược hay còn được biết đến với tên gọi Thược Dược Trung Quốc là một loại thảo dược được du nhập từ Trung Quốc và thích hợp với khí hậu mát mẻ của vùng núi cao. Tên khoa học chính xác của Bạch Thược là Paeonia lactiflora P., thuộc họ Mẫu đơn (Paeoniaceae).
Bạch Thược được chia thành hai loại chính trong dược liệu, gồm Xích Thược và Bạch Thược. Xích Thược thường được gọi là Thược Dược Hoa Đỏ (Radix Paeoniae Rubra), trong khi Bạch Thược được biết đến là Thược Dược Hoa Trắng (Radix Paeoniae Alba).
Trong Dược Điển Việt Nam 5, tập 2, rễ của cây Bạch Thược được gọi là Radix Paeoniae lactiflorae. Đây là một thành phần quan trọng được sử dụng trong y học cổ truyền để chế biến thành các loại thuốc có nhiều công dụng khác nhau.
Đặc điểm thực vật cây Bạch thược

Cây Bạch Thược là một loài thảo mộc thân thảo, sống lâu năm, thường cao khoảng 50-80cm. Cây có lá mọc so le, thường tập trung thành từng chùm hai hoặc chùm ba lá, có đặc điểm lá kép với 9-12 phần phân chia không đều. Các đoạn lá thường hình trái xoan ngọn giáo, dài từ 8-12cm và rộng khoảng 2-4cm, mép lá thường nguyên, với phần cuống hơi màu hồng.
Hoa của cây rất lớn, đơn độc, thường mang mùi hương giống hoa hồng. Trên mỗi thân của cây có thể nảy mọc từ 1-7 hoa, mỗi hoa rộng khoảng 10-12cm.
Đài hoa có 6 phiến; cánh hoa được xếp theo một hoặc hai dãy, ban đầu có màu hồng thịt trước khi nở, sau đó chuyển dần sang màu trắng tinh; phần bao phấn của hoa thường có màu da cam. Quả của cây có thể gồm từ 3-5 lá noãn.
Loài Bạch Thược thường có nhiều biến thể, với hoa có đặc điểm khác nhau như kích thước, số lượng cánh hoa và màu sắc. Có những biến thể với đến 5 cánh hoa khác nhau, tạo nên sự đa dạng trong vẻ đẹp của cây.
Thu hái và chế biến cây Bạch thược

Quá trình thu hái và chế biến thường tập trung vào củ và rễ của cây. Củ thường có kích thước khoảng 12cm, dài từ 10-15cm, có màu trắng hồng và ít xơ. Sau khi đào về, cần rửa sạch, ngâm nước từ 1-2 giờ và ủ 1-2 ngày đêm (có thể đồ) trước khi bào hoặc thái mỏng, sau đó sao khô.
Bạch Thược tươi có thể được tẩm giấm hoặc rượu trước khi sao khô hoặc sao cháy cạnh. Nếu chưa bào chế, cần sấy Lưu Huỳnh, còn sau khi bào chế, cần bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm.
Theo Dược điển, phần rễ sau khi đào về cần rửa sạch, loại bỏ đầu đuôi và các rễ con, sau đó cạo sạch lớp vỏ. Rễ sau đó có thể được luộc hoặc thuộc trước khi bỏ vỏ, tùy thuộc vào cách sử dụng. Sau khi xử lý, rễ có thể được phơi khô hoặc thái lát trước khi phơi khô.
Đối với dược liệu thái lát, rễ được làm ẩm trước khi thái thành từng lát mỏng và sau đó phơi khô.
Các quy trình chế biến này giúp bảo quản và chuẩn bị Bạch Thược cho các ứng dụng y học và dược liệu khác nhau.
Đặc điểm phân bố cây Bạch thược
Như cây xuyên khung, Bạch Thược cũng có nguồn gốc chủ yếu từ Trung Quốc, mọc tự nhiên ở nhiều tỉnh như Hà Bắc, Sơn Đông, Liêu Ninh, và Cát Lâm. Việc di thực Bạch Thược vào Việt Nam đã diễn ra và nó hiện đang được trồng nhiều ở SaPa. Tuy nhiên, vẫn có việc nhập khẩu nguồn dược liệu từ Trung Quốc để sử dụng trong nước, do đó vẫn phụ thuộc chủ yếu vào nguồn cung từ quốc gia này.
Thành phần hóa học của cây Bạch thược
Củ Bạch Thược chứa một loạt các hoạt chất quan trọng. Trong đó, paeoniflorin, oxypaeoniflorin, và albiflorin là các hoạt chất chính được xác định trong Bạch Thược. Ngoài ra, còn có các hoạt chất khác như benzoyl-paeoniflorin, paeoniflorigenone, paeonolide, và paeonol.
Bên cạnh những hoạt chất này, củ cũng chứa các thành phần khác như tinh bột, tanin, calcium oxalate, ít tinh dầu, acid benzoic, nhựa, chất béo, và chất nhầy. Tất cả các thành phần này cùng đóng vai trò quan trọng trong tính chất và tác dụng y học của Bạch Thược.
Bạch thược có tác dụng gì?
Bạch thược được xem có vị đắng, chua, và tính mát, quy vào kinh can, phế, tỳ. Có tác dụng bình can chỉ thống, dưỡng huyết điều kinh, liễm âm chỉ hãn, bổ huyết bình can, tiêu sưng viêm, và làm mát dịu. Trong đông y, nó được sử dụng để điều trị đau lưng, đau bụng, trướng bụng đầy hơi, tiêu chảy, can huyết bất túc, hen suyễn, cũng như chữa các chứng bệnh phụ nữ trước và sau sinh.
Tác dụng dược lý trong y học hiện đại
- Chống viêm: Paeoniflorin và paeonol, hai thành phần chính trong Bạch thược, có tác dụng chống viêm bằng cách ức chế các chất gây viêm và bảo vệ não khỏi tổn thương do thiếu máu cục bộ.
- Chống khối u: Paeoniflorin, paeonol, axit galic và methyl gallate được xác định có khả năng chống tăng sinh tế bào u. Paeonol cũng có tác dụng thúc đẩy quá trình tự hủy tế bào u và ngăn chặn sự tăng sinh của chúng.
- Tác động đến hệ thần kinh và hệ miễn dịch: Bạch thược có khả năng bảo vệ thần kinh, chống trầm cảm, an thần, giảm đau và chống co giật.
Các bài thuốc từ cây cây Bạch thược
Bài thuốc | Thành phần | Quy trình | Liều lượng |
---|---|---|---|
Đau nhức đầu gối | 8g bạch thược, 4g cam thảo | Sắc với 300ml nước, lấy 100ml | Uống 2 lần/ngày, mỗi lần 1 thang |
Quên chi gia linh truật | 6 loại dược liệu | Sắc với 600ml nước, lấy 200ml | Uống 3 lần/ngày, mỗi lần 1 thang |
Đái tháo đường | 40g BT, 8g cam thảo | Chế thành viên 0,165g | Uống 3 lần/ngày, 4-8 viên/lần |
Ho gà | 15g BT, 3g cam thảo | Có thể thêm dược liệu khác | Sắc nước uống 1 thang/ngày |
Hen suyễn | Bạch thược và cam thảo tỷ lệ 2:1 | Tán thành bột, đun sôi 30g với 120ml nước, lọc và uống lúc còn ấm | |
Xương tăng sinh | 30-60g BT và các loại khác | Uống như nước lọc hằng ngày | |
Táo bón mãn tính | 24-40g BT, 10-15g cam thảo | Sắc nước uống 1 thang/ngày | Cần từ 2-4 thang để thấy hiệu quả |
Viêm loét dạ dày | 15-20g bạch thược, 12-15g cam thảo | Sắc nước uống 1 thang/ngày | Phù hợp khi có huyết ứ |
Đau bụng kinh ở phụ nữ | 8g BT, 3g thanh bì, 8g hương phụ và các loại khác | Sắc nước uống 1 thang/ngày | |
Đau bụng lâm râm thai kỳ | 20g bạch thược, 8g phục linh và các loại khác | Sắc nước uống hoặc trộn bột với rượu, uống 3 lần/ngày | |
Băng huyết, rong kinh | 8 loại dược liệu | Tán thành bột, uống 3 lần/ngày | |
Chứng đau bụng, tiêu chảy | 8g BT, 8g phòng phong và các loại khác | Sắc nước uống 1 thang/ngày | |
Kiết lỵ | 12g bạch thược, 6g cam thảo và các loại dược liệu khác | Sắc nước uống 1 thang/ngày | |
Hỗ trợ giảm cân | 20-30g BT, 10-15g cam thảo, 10-15g hoàng bá và các loại khác | Uống 2-3 lần/ngày trước bữa ăn | |
Viêm gan | 20g bạch thược, 8g cam thảo và các loại dược liệu khác | Sắc nước uống 1 thang/ngày | Phù hợp với viêm gan cấp tính |
Viêm phế quản | 20g bạch thược, 10g cam thảo và các loại dược liệu khác | Sắc nước uống 1 thang/ngày | Phù hợp với viêm phế quản mãn tính |
Rụng tóc, bạc tóc sớm | 10g bạch thược, 10g đương quy, 5g hoàng kỳ và các loại khác | Sắc nước uống 1 thang/ngày | |
Viêm khớp | 30g bạch thược, 15g cam thảo và các loại dược liệu khác | Sắc nước uống 1 thang/ngày | Có thể kết hợp với liệu pháp khác |
Viêm đại tràng | 20g BT, 10g cam thảo và các loại dược liệu khác | Sắc nước uống 1 thang/ngày | Phù hợp với viêm đại tràng mãn tính |
Viêm ruột thừa | 20-30g bạch thược, 10-15g cam thảo và các loại khác | Sắc nước uống 1 thang/ngày | |
Viêm gan siêu vi C | 30-40g bạch thược, 10-15g cam thảo và các loại dược liệu khác | Sắc nước uống 1 thang/ngày | |
Đau dạ dày, trào ngược | 12-15g bạch thược, 8-10g cam thảo và các loại dược liệu khác | Sắc nước uống 1 thang/ngày | |
Viêm phổi | 20-30g BT, 10-15g cam thảo và các loại khác | Sắc nước uống 1 thang/ngày | |
Viêm túi mật | 15-20g bạch thược, 8-10g cam thảo và các loại dược liệu khác | Sắc nước uống 1 thang/ngày | |
Viêm phụ khoa | 20g bạch thược, 10g cam thảo và các loại dược liệu khác | Sắc nước uống 1 thang/ngày | |
Viêm nhiễm tiết niệu | 20-30g bạch thược, 10-15g cam thảo và các loại khác | Sắc nước uống 1 thang/ngày | |
Viêm gan B | 30-40g BT, 10-15g cam thảo và các loại dược liệu khác | Sắc nước uống 1 thang/ngày | |
Viêm loét dạ dày tá tràng | 15-20g bạch thược, 10-12g cam thảo và các loại khác | Sắc nước uống 1 thang/ngày | |
Viêm gan do rượu | 30-40g BT, 10-15g cam thảo và các loại dược liệu khác | Sắc nước uống 1 thang/ngày | |
Viêm mũi dị ứng | 10-15g bạch thược, 8-10g cam thảo và các loại khác | Sắc nước uống 1 thang/ngày | |
Viêm dạ dày mãn tính | 20-30g BT, 10-15g cam thảo và các loại khác | Sắc nước uống 1 thang/ngày |
Lưu ý khi sử dụng dược liệu Bạch thược
Cần lưu ý những cảnh báo sau đây để đảm bảo an toàn và tránh tác dụng phụ nghiêm trọng:
- Không kết hợp với một số dược liệu khác: Thạch hộc, Tiêu thạch, Miết giáp, Mang tiêu, Lê lô, Tiểu kế – việc kết hợp có thể gây tác động không mong muốn lên cơ thể.
- Không dùng trong trường hợp huyết hư hàn: Trạng thái này cần phải được đánh giá cẩn thận trước khi sử dụng bạch thược hoặc các loại dược liệu tương tự.
- Không dùng khi bị mụn đậu: Việc sử dụng trong tình trạng này có thể không phù hợp hoặc gây ra tác động phụ.
- Tránh trong trường hợp tỳ khí hàn, đầy hơi, chướng bụng: Tình trạng này có thể gây ra tác dụng phụ hoặc không mong muốn khi sử dụng.
- Không dùng khi bị đau bụng, tiêu chảy do hàn tà gây ra: Việc sử dụng trong trường hợp này có thể làm tăng thêm tình trạng không thoải mái.
- Tránh khi có cảm giác lạnh bụng, đau bụng do lạnh, trúng hàn gây tiêu chảy: Có thể làm tăng tình trạng rối loạn tiêu hóa trong trường hợp này.
Trên đây là những kiến thức về dược liệu Bạch thược mà Phòng khám Bác sĩ Dung cung cấp. Các bạn có thể thăm khám trực tiếp tại Quảng Bình thông qua địa chỉ
- Trụ sở chính: Thôn Vĩnh Phú Quảng Hòa TX Ba Đồn
- Hoặc đặt lịch thông qua số điện thoại: 084.502.9815.
Một số sản phẩm chứa dược liệu Bạch thược
Thanh Phong Thảo: Lưu thông phế khí, giảm cảm lạnh
Thuốc Thanh Phong Thảo có rất nhiều tác dụng hữu ích như hỗ trợ lưu thông phế quản, giảm cảm lạnh và nhiều tác dụng khác. Có vẻ như nó rất đa năng, giúp giảm các triệu chứng ho, sổ mũi và cảm mạo.
Ngoài ra, nó cũng có tác dụng trong việc trị cảm mạo không ra mồ hôi, giúp chữa phong thấp đau nhức và các triệu chứng khác như ngứa khắp người.